Thuốc tím KMnO4, 50kg/thùng, Trung Quốc

Thuốc tím KMnO4, 50kg/thùng, Trung Quốc

Ngày cập nhật:

08/11/2024

Đánh giá:

Mã SP:

KMnO4 TQ

Tình trạng:

Hàng có sẵn

Giá bán:

60,000đ

- Giá chưa bao gồm thuế VAT 8%

- Giá chưa bao gồm bốc xếp và vận chuyển

Liên hệ tư vấn/báo giá: 0352.435.464 (Ms Vân) – 09.8484.2357 (Mr Thủy)

Thuốc tím KMnO4, 50kg/thùng, Trung Quốc

Mô tả sản phẩm

Tên sản phẩm Thuốc tím KMnO4, 50kg/thùng, Trung Quốc
Bảo quản: Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.
Công thức hóa học: KMnO4
CAS: 7722-64-7
Hàm lượng: 99% min
Ứng dụng: Dùng để khử trùng, sát khuẩn trong công nghiệp thực phẩm, y tế, dược phẩm và nhiều lĩnh vực khác.
Tính chất: - Chất rắn màu tím, không mùi.
- Tan hoàn toàn trong nước.
- Phân huỷ trong môi trường ancol và dung môi.
- Là chất oxi hoá mạnh.

1. Thông tin về KMnO4

Tên gọi khoa học là Potassium permanganate (KMnO4), tên thường gọi của KMnO4 là Kali pemanganat, thuốc tím. Đây là loại hóa chất phổ biến trong nhóm hóa chất xử lý nước, được ứng dụng nhiều để sát khuẩn, khử trùng trong lĩnh vực y tế, thực phẩm,... 

Thuốc tím KMnO4 là chất rắn không mùi, có khả năng tan tốt trong nước tạo thành dung dịch màu tím đặc trưng. Nếu dùng một lượng lớn pha vào nước sẽ có được dung dịch màu tím đậm và pha một lượng nhỏ sẽ thu được dung dịch màu tím nhạt hoặc đỏ. Sau khi bay hơi thì thuốc tím sẽ tạo thành tinh thể màu đen tím lấp lánh.

2. Tính chất của thuốc tím KMnO4

  • Công thức thuốc tím: KMnO4
  • Chất rắn màu tím, không mùi.
  • Là chất oxi hoá mạnh.
  • Khối lượng riêng: 2.703 g/cm3.
  • Khối lượng mol: 158.034 g/mol.
  • Nhiệt độ nóng chảy: 240 °C (513 K; 464 °F).
  • Nhiệt độ phân huỷ: Trên 200 °C.
  • Độ hòa tan: Tan hoàn toàn trong nước và bị phân hủy trong ancol, dung môi hữu cơ.
  • Độ hòa tan trong nước: 6.38 g/100 mL (20 °C) , 25 g/100 mL (65 °C).

3. Một số ứng dụng của thuốc tím KMnO4

3.1 Trong nông nghiệp

  • Kali pemanganat làm giảm mật độ tảo.
  • Là hóa chất được sử dụng để xử lý một số bệnh về vi khuẩn, kí sinh trùng ở mang và nấm trên tôm cá.
  • Ngăn chặn quá trình Nitrat hóa, phòng tránh bệnh khi nuôi thủy sản. 
  • Khử trùng môi trường nước bể nuôi tôm, cá, mang lại môi trường sinh trưởng tốt cho thủy sản.
  • Giúp hạn chế gây ô nhiễm môi trường.

3.2 Trong công nghiệp

- Là chất oxy hoá của vitamin C, đường saccharin,…

- Được ứng dụng trong ngành cơ khí luyện kim.

- Kali pemanganat là chất khử trùng cho các thiết bị.

- Được ứng dụng cho công nghệ lọc nước (đặc biệt các nguồn nước đến từ nguồn đất sâu) do có khả năng loại bỏ sắt và mangan - các hợp chất gây mùi. 

- Cần dùng lần lượt 0.94mg và 1.92mg để oxy hóa 1mg Fe và 1mg Mn trong khoảng từ 5 - 10 phút:
3Fe2+ + KMnO4 + 7H2O => 3Fe(OH)3 + MnO2 + K+ + 5H+
3Mn2+ + 2KMnO4 + 2H2O => 5MnO2 + 2K+ + 4H+

3.3. Trong phòng thí nghiệm

- Được dùng làm chất oxi hoá trong hoá học hữu cơ và hóa học vô cơ.
- Được dùng để định lượng các chất khác trong hóa học phân tích.

3.4. Trong y học

  • Trong y học, thuốc tím có thể được dùng để trị liệu ngộ độc chloral hydrate, barbituric, alcaloid, rửa dạ dày, hủy chất độc, điều trị ngứa lá han, viêm da eczema, bệnh nấm biểu bì,...
  • Có thể dùng kali pemanganat (đã pha loãng) để điều trị cho những bệnh nhân bị các vết thương có mủ, rỉ nước và phồng rộp.
  • Thuốc tím là giải pháp cấp tính để điều trị nhiễm nấm cho chân của các vận động viên bằng cách ngâm trong dung dịch  khoảng 15 phút.

4. Cách sử dụng thuốc tím KMnO4 để đảm bảo an toàn, hiệu quả

4.1 Thuốc tím Trung Quốc trong nuôi trồng thủy sản

  • Do thuốc tím Trung Quốc thường tồn tại ở dạng bột hoặc tinh thể, vì vậy người dùng cần hoà tan hoàn toàn trước khi rải xuống mặt ao. Sau khi thuốc tím hoà tan vào nước, cần bón phân vì lúc này hàm lượng PO3 trong nước sẽ giảm xuống (không được sử dụng cùng lúc với thuốc diệt cá).
  • Người dùng cần cân đối liều lượng thuốc tím Kali pemanganat tuỳ theo lượng hợp chất hữu cơ trong nước để đủ lượng thuốc phản ứng giúp tiêu diệt mầm bệnh.
  • Sử dụng 2mg/l, sau 8 - 12 giờ mà nước chuyển từ màu tím sang hồng thì không cần tăng thêm lượng thuốc.
  • Nếu sau 12 giờ kể từ khi xử lý màu nước chuyển sang màu nâu, tức là chưa đủ liều, người dùng cần thêm 1 - 2mg/l thuốc tím. 
  • Khuyến khích sử dụng thuốc tím vào buổi sáng để có thể quan sát sự chuyển màu dễ dàng.
  • Sử dụng thuốc tím vào buổi sáng là khoảng thời gian thích hợp nhất.
  • Với nồng độ 10mg/l, người dùng có thể dùng thuốc tím để tắm cho cá trong vòng 30 phút. Tuy nhiên, cần chú ý quan sát những thay đổi của cá để kịp thời xử lý những dấu hiệu bất thường. Đây là biện pháp được ưa chuộng với các ao nuôi đất.
  • Sau khi tắm thuốc tím xong, cá cần được tắm trong dung dịch nước muối với nồng độ khoảng 0.02-1% từ vài ngày đến 1 tuần (tùy từng loại cá). Phương pháp này rất hiệu quả trong việc điều trị các bệnh do Columnaris gây ra.

4.2. Trong đời sống sinh hoạt hàng ngày

  • Sử dụng liều lượng Kali pemanganat tối đa 20mg/l để khử mùi và tạo vị nước.
  • Sử dụng liều lượng 2-4mg/l để diệt khuẩn. 
  • Người ta mua KMnO4 để diệt virus với hàm lượng từ 50mg/l.

5. Bảo quản và lưu ý khi sử dụng hóa chất KMnO4

5.1 Bảo quản Thuốc tím Trung Quốc

  • Do thuốc tím Trung Quốc có tính oxy hoá mạnh nên cần được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp và những nơi có nhiệt độ cao.

5.2. Lưu ý khi sử dụng KMnO4

  • Cần tính toán trước khi sử dụng để tránh lãng phí và tăng tính hiệu quả, đủ độc lực để tiêu diệt mầm bệnh.
  • Không dùng thuốc tím chung với một số loại thuốc sát trùng khác như formaline, iodine, H2O2,…
  • Cần chú ý theo dõi trong và sau khi sử dụng thuốc tím Kali pemanganat đối với thủy hải sản.
  • Cần tăng cường bật quạt nước liên tục khi sử dụng thuốc tím, điều này giúp ổn định nồng độ oxy trong nước và tránh làm tôm, cá bị ngạt và tử vong.
  • Giữa hai lần sử dụng thuốc tím nên cách nhau ít nhất 4 ngày để tránh gây ảnh hưởng đến thuỷ sản và cần thường xuyên theo dõi sức khoẻ của tôm, cá.
  • Phải xử lý thuốc tím trước khi bón phân.
  • Để không làm giảm độc lực của thuốc tím thì không được dùng chung với thuốc diệt cá. 
  • Thời gian xử lý bằng hóa chất KMnO4 nên được kéo dài để tránh làm tôm, cá bị ngộ độc.
  • Do thuốc tím là hóa chất có độc tính nên cần tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn trên bao bì.

Địa chỉ kho hàng:

1. KCN Xuyên Á, Huyện Đức Hòa, Long An

2. KCN Biên Hòa, Tp. Biên Hòa, Đồng Nai

3. KCB Phố Nối B, Tỉnh Hưng Yên

Công ty TNHH VLT

Địa chỉ: 56-58 đường KV4, KDC Tân Nhã Vinh, Phường Thới An, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Tax code: 0317673822

Email: sales@vltco.vn

Website: hoachatnuocthai.com – vltco.vn

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0317673822 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 10/02/2023.

Bản quyền 2023 © Thiết kế và bản quyền bởi VLT Co., Ltd

KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI

Copyright © 2023 Công Ty TNHH VLT. All Rights Reserved. Design Web and Seo by 365Zina
messenger

Chat Face

zalo

Chat Zalo

phone

Phone

Gọi ngay: 0984 842 357